Thứ Sáu, 22 tháng 6, 2012
Everyone of us has at least one best friend. Me too, my best friend is a friend who studied in high school with me.
His name is Hoi.David, he is not only handsome but also smart. Specially, he has a graceful smile. I am sure that every girl can also fall in love by that smile.
We studied in high school together. We went to school together everyday. May be, we are together on every activities. Even that we skipped class to play Bi-a, play AOE game together. Although we played game very much, but we was still study very well, because we helped each other in study and never forget to do exercise at school.
We get along very well. He understands me and me too. We have a lot of the same characters. May be those thing made some misunderstanding between him and me. But all things had solved.
Now, we are studying at University, and often get in touch together. Indeed, I enjoy him very much.
Vocabulary:
graceful smile: nụ cười duyên
skipped class: trốn học
get along well: hợp nhau
characters(n): đặc điểm, tính cách
solve (v): giải quyết
tag: describe your best friend, talk about your good friend
The Internet is a global information system. Nowadays, the internet is popular everywhere in the world.The Internet provides many useful utilities for users but besides that it also has negative. I will analysis advantages and disadvantages of Internet specifically.
The first, the Internet is a big store of information. Any kind of information on any topic is available on the Internet. You can find it by the most popular search engines, for example: google.com, search.com, yahoo.com, etc. Beside, you can share information with other people around the world.
Secondly, the Internet connects many people all over the world. Stay up date with happening in the whole world and the new technology and information. You can get latest news of the world on the Internet. Most of the newspapers of the world are also available on the Internet. It easier to stay in touch with your friends by chatting, e-mail messages, forum….
Another benefit, there are many services on internet. Such as online banking, job seeking, purchasing tickets for your favorite movies, and hotel reservations. Especially entertainment, you can see movies, listen music etc… You can play games with other people in any part of the world and there are many games for you choose.
Online education is also popular on the internet. Many websites provide lectures, books and documents on different subjects or topics. You can also download these lectures into your own computer. You can listen and see these lectures repeatedly and get a lot of knowledge.
Besides, there are also disadvantages. Children can connect to these websites that are for adult only. They can see the information which is not good. This is perhaps the biggest threat related to your children's healthy mental life.
Another drawback, today, Internet is the most popular source of spreadingviruses. These viruses create different problems in your computer .Viruses that can attack your privacy and get some information about you. It’s hard to predict what will happen if you were hacked the account information.
The next drawbackis accuracy of information. A lot of information stored is stored on the websites. Some information may be incorrect or not. Sometimes you may be confused.
Another problem is the wastage of times. A lot of time is wasted to collect the information on the Internet. Some people waste a lot of time in chatting or to play games.
At home and offices, many people use Internet without any positive purpose.
In conclusion, there are many advantages and disadvantages of the Internet, Depend on you, it will be the advantages or disadvantage. You should balance study and play.
Vocabulary:
Stay up date: Cập nhật
Seeking (n) : tìm kiếm
Purchasing (n): mua
Drawback (n): mặt hạn chế
Spreading (n): lan tỏa, lan rộng, phân bố
In conclusion: Kết luận
Balance (v): cân bằng
Tag: topic essay
Thứ Tư, 20 tháng 6, 2012
Everybody usually ponder on living in city or countryside, but I'm certain that living in city is better. These are some important reasons which you want to live in city.
The first point, there're many things in city, you can search simple things or luxurious things. There're many kinds of telecom service, for example: internet stations, cell phone offices, telephone offices, post offices, and so forth; there're many kinds of transport service, ex: taxi, airplane, train, motorbike taxi, and so on; there're many different services, for example: beauty salons, good hospitals, good universities, foreign language schools, coffee bars, supermarkets, book stores, and they're always near your house. Now, all the factories are transferring from city out to suburb, so the pollution will reduce.
The next point, there're much foods, all the good foods in the world have been occurred in city. Especially in VN, you can eat everything, anywhere, from roadsides to the luxurious restaurants.
Finally, if you aren't lazy, you can earn money easily in city where there are many jobs and many contacts waiting for you. You see, the millions people of countryside are migrating to city. Among of them, they have become the billionaires.
In short, there is anything in city which is best convenience. Why don't you test to live in city? You'll agree with me completely.
Vocabulary:
Ponder /'pɔndə/ (v) : suy nghĩ, cân nhắc
Luxurious /lʌg'zjuəriəs/ (adj): sang trọng, xa xỉ
transfer /'trænsfə:/ (v) : di chuyển, dời chỗ
Suburb /'sʌbə:b/ (n): ngoại ô
Migrate /mai'greit/ (v) : di trú, ra nước ngoài
Chú ý: Double click để tra từ và nghe nhé các bạn
Tag: Topic essay living in city or countryside, living in city better countryside, why? , the life in city better than countryside,English, advantage and disadvantage, compare with
There are many qualities of a good English learner, but I think there are 3 the most important qualities.
The first, they study hard. They learn anywhere, anytime. It may be at school, at home, in a club, in free time. If you study laborious, you will have a good basic knowledge English. Therefore, you can use them easily.
Secondly, they practice English everyday. I think practice English regular will help you have a good English skill, include 4 skills: listening, speaking, reading and writing. Your skill will be more improved.
Thirdly, they have a specific target. They learn English to get married to foreigner, to get a overseas job, to get scholarship and so on.
In short, there are 3 the most important element to good at English. Those are intensive, regular and specific target.
Vocabulary:
Laborious /lə'bɔ:riəs/ (adj) :cần cù, chăm chỉ
Intensive /in'tensiv/ (adj): cường độ
Specific /spi'sifik/ (adj): rõ rang, dứt khoát
Target /'tɑ:git/ (n) : mục tiêu, chỉ tiêu, đích
Chú ý: double click vào từ để tra từ và nghe nhé các bạn.
tag: Topic essay Qualities of a good English leanrer, method to learn English well
Thứ Năm, 7 tháng 6, 2012
TOEIC là kì thi tiếng Anh trong giao tiếp quốc tế, bao gồm hai phần thi chính: Nghe và Đọc. Phần thi Nghe kiểm tra khả năng nghe hiểu tiếng Anh. Phần thi Đọc kiểm tra kiến thức sử dụng ngữ pháp và từ vựng và khả năng đọc hiểu các bài đọc ngắn.
Kỳ thi TOEIC sẽ kéo dài 2 tiếng đồng hồ. có tổng cộng 200 câu hỏi. Tất cả đều là trắc nghiệm với 3 hay 4 lựa chọn trả lời.
Cấu trúc bài thi TOEIC
Phần I: Nghe
Đề I: Mô tả hình ảnh 10 câu hỏi
Đề II: Hỏi đáp 30 câu hỏi
Đề III: Đối thoại ngắn 30 câu hỏi
Đề IV: Bài nói ngắn 30 câu hỏi
Tổng cộng: 100 câu hỏi
45 phút
Phần II: Đọc
Đề VI: Câu chưa hoàn chỉnh 40 câu hỏi
Đề VI: Đoạn văn chưa hoàn chỉnh 12 câu hỏi
Đề VII: Đọc hiểu 48 câu hỏi
Tổng cộng 100 câu hỏi
75 phút
Tổng cộng: 200 câu hỏi
120 phút
Phần thi Nghe
I. Mô tả hình ảnh (10 câu)
Hướng dẫn: Với mỗi câu trong phần thi này bạn sẽ nghe bốn câu mô tả về một tấm ảnh mà đề thi giới thiệu. Khi nghe các câu này, bạn phải chọn câu mô tả đúng nhất những gì bạn thấy trong ảnh. Các câu này không được in trong đề thi và chỉ đọc một lần.
Vì dụ:
Bạn sẽ nghe:
(A): They’re looking out of the window
(B): They’re having a meeting
(C): They’re eating in a restaurant
(D): They’re moving the furniture
Phương án (B)-They’re having a meeting mô tả đúng nhất nội dung bức tranh, vì vậy chọn phương án (B)
Mẹo làm bài:
- Xem ảnh trước khi nghe mô tả. Tự đặt các câu hỏi “Ai?”, “Cái gì?”, “Ở đâu?”.
- Tập trung nghe hiểu nghĩa của cả câu.
- Trả lời câu hỏi càng nhanh càng tốt. Nêu không biết cách trả lời, bạn nên đoán câu trả lời rồi chuyển sang xem trước ảnh kế tiếp.
Bẫy trong câu hỏi:
- Các lựa chọn sai có thể chứa các từ phát âm giống nhau
- Các lựa chọn sai có thể có các đại từ, con số, hay địa điểm sai
- Các lựa chọn sai có thể chứa một từ đúng
II. Hỏi đáp (30 câu)
Hướng dẫn: Bạn sẽ nghe một câu hỏi hay câu nói và ba lựa chọn trả lời đọc bằng tiếng Anh. Tất cả chỉ được đọc một lần và không được in trong đề thi. Hãy chọn câu trả lời thích hợp nhật cho câu hỏi hay câu nói và đánh dấu vào chữ A B hay C trong tờ trả lời.
Ví dụ;
Bạn sẽ nghe:
Good morning, John. How are you?
(A): I’m fine, thank you.
(B): I’m in the living room.
(C): My name is John
Câu trả lời đúng nhất cho câu hỏi “How are you?” là lựa chon (A): “I’m fine thank you”.
Vì vậy bạn nên chọn câu (A)
Mẹo làm bài:
- Chữ đầu tiên trong câu hỏi sẽ giúp bạn biết đó là câu hỏi dạng gì.
What, where, who, why, how – hỏi thông tin.
Do,does, did, are, is, will, can – câu trả lời thường có dạng yes/no.
- Câu hỏi có “or” yêu cầu có sự lựa chọn thì không bao giờ là yes/no.
“Did you stay at home or go out last night?” -> “I went to a movie.”
- Thỉnh thoảng bạn nghe một câu nói, không phải là câu hỏi nhưng vẫn cần một câu trả lời.
“Thanks for dinner.” -. “You’re welcome.”
Bẫy trong câu hỏi:
- Chú ý đến các từ phát âm giống nhau (từ đồng âm). Ví dụ: too, two, to…
- Chú ý các câu hỏi đuôi. Ví dụ: That movie was great, wasn’t it?
- Cẩn thận với các câu trả lời gián tiếp. Đôi khi trả lời cho một câu hỏi yes/no lại không có từ yes hay no. Ví dụ; “Is there enough gas in the car?” -. “I just filled it yesterday”
III. Đối thoại ngắn (30 câu)
Hướng dẫn: Bạn sẽ nghe một số đoạn đối thoại giữa hai người. Bạn phải trả lời ba câu hỏi về nội dung đối thoại. Đánh dấu vào câu trả lời thích hợp nhất trong số bốn lựa chọn (A) (B) (C) hay (D) trên tờ trả lời. Các đoạn đối thoại chỉ được nghe một lần và không được in trong đề thi.
Mẹo làm bài:
- Xem trước các câu hỏi và cố gắng nhớ nó trước khi nghe bài đối thoại như vậy bạn sẽ biết thông tin cần nghe là gì.
- Trong khi nghe đối thoại, cố gắng hình dung xem người nói đang ở đâu.
- Hãy đọc mọi lựa chọn trước khi đánh dấu.
Bẫy trong câu hỏi:
- Cẩn thận với những câu trả lời đúng nhưng lại không liên quan gì đến câu hỏi. Hãy đọc kỉ tất cả các lựa chọn.
- Cẩn thận với các con số như ngày, giờ và số lượng người hay vật có thể khiến bạn xao lãng. Xem trước câu hỏi
IV. Bài nói ngắn (30 câu)
Hướng dẫn: Bạn sẽ nghe các bài nói ngắn do một người nói. Bạn phải trả lời ba câu hỏi liên quan đến nội dung mỗi bài nói. Chọn câu trả lời đúng nhất trong số bốn lựa chọn (A) (B) (C) hay (D) trên tờ trả lời. Các bài nói chỉ được nghe một lần và không được in trong đề.
Mẹo làm bài:
- Lắng nghe kỹ phần giới thiệu trước mỗi bài nói, từ đây bạn sẽ nắm được số lượng câu hỏi cũng như hình thức thông tin mà bạn sẽ nghe (bài tường thuật báo chí, bản tin thời tiết, quảng cáo, tin nhắn, thông báo…).
- Cố gắng xem trước các câu hỏi trước khi bài nói bắt đầu. Nhờ vậy mà bạn sẽ tập trung nghe những thông tin cần thiết mà câu hỏi yêu cầu.
- Bắt đầu trả lời câu hỏi ngay khi bài nói kết thúc.
Bẫy trong câu hỏi: Các loại bẫy có trong phần I-III đều có trong phần này.
Phần thi Đọc
Trong phần đọc, thí sinh đọc và trả lời 100 câu hỏi trắc nghiệm bằng cách chọn câu trả lời đúng nhất. Phần đọc gồm 3 phần (từ phần 5 đến phần 7).
Phần V: Hoàn thành câu (gồm 40 câu hỏi được đánh số từ 101 đến 140)
Mỗi câu trong phần này có 1 từ / cụm từ còn thiếu và cần được thêm vào. Thí sinh đọc 4 phương án trả lời cho mỗi câu và chọn phương án trả lời đúng nhất bằng cách bôi đen vào ô tròn tương ứng với câu trả lời A, B, C hoặc D trong tờ bài làm.
Ví dụ minh hoạ:
Đây là câu hỏi đầu tiên trong phần 5 mà thí sinh nhìn thấy trong đề thi.
101. The office manager prefers her coffee with cream ____ sugar.
A. but
B. nor
C. and
D. plus
Câu C, “and”, là câu trả lời đúng nhất và thí sinh chọn bằng cách bôi đen vào ô tròn tương ứng với câu B trong tờ bài làm.
Mẹo làm bài
Đừng tập trung tìm lỗi chính tả, vì lỗi chính tả không bao giờ xuất hiện trong các lựa chọn trả lời.
Các từ đứng trước và sau chổ trống giúp bạn có manh mối để kiểm tra câu trả lời đúng.
Đọc và hiểu nghĩa của cả câu trước khi trả lời.
Bẫy trong câu hỏi
Cẩn thận với các câu trả lời có hình thức sai.
Ví dụ: drove, drives, driving
Cẩn thận với các từ bắt đầu hay kết thúc giống nhau.
Ví dụ: return, retire, reuse
Cẩn thận với các từ thường bị dung sai
Ví dụ: affect, effect, lend/borrow
Phần VI: Hoàn thành đoạn (gồm 12 câu hỏi được đánh số từ 141 đến 152)
Mỗi đoạn trong phần này có một số câu còn thiếu từ / cụm từ và cần thêm vào. Thí sinh đọc 4 phương án trả lời cho mỗi câu và chọn phương án trả lời đúng nhất bằng cách bôi đen vào ô tròn tương ứng với câu trả lời A, B, C hoặc D trong tờ bài làm.
Ví dụ minh hoạ:
Đây là 4 câu hỏi đầu tiên của đoạn 1 trong phần 6 mà thí sinh nhìn thấy trong đề thi.
Montalvo Industries announced Friday that it take on 100 new ____ over the next 6 months.
141. A. employees B. merchants C. customers D. Products
“Our market is expanding”, said company CEO Shirley Henrico, “so we need to ____ our production.
142. A. grow B. more C. bigger. D. Increase
That’s why we need to hire more workers.” The company plans ___ a new, larger factory on the outskirts of the city, which will be equipped with all the latest technology.
143. A. build B. builds C. to build D. Building
“We are building a very modern factory,” said Ms. Henrivo. “We are very proud of ____.”
144. A. us B. it C. me D. Him
Thí sinh đọc đoạn văn và các câu hỏi. Thí sinh chọn câu trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi và bôi đen vào ô tròn tương ứng trong tờ bài làm.
Mẹo làm bài
Luôn nhớ rằng bạn cần tìm từ thích hợp nhất để điền vào chổ trống.
Đọc cả đoạn văn chứ không chỉ các từ xung quanh chổ trống. Cố gắng hiểu nghĩa của cả đoạn.
Bẫy trong câu hỏi
Cẩn thận với những cụm từ lặp và thừa.
Ví dụ: keep on continuing, finally at last
Cẩn thận với những từ không cần thiết
Ví dụ: The apples they are fresh
Chú ý đến hình thức tuef và cách chia thì của động từ.
Phần VII: Đọc hiểu (gồm 2 phần, đọc đoạn ngắn và đọc đoạn dài)
- Đoạn ngắn (gồm 28 câu hỏi được đánh số từ 153 đến 180)
- Đoạn dài (gồm 20 câu hỏi được đánh số từ 180 đến 200)
Trong phần này, thí sinh đọc các đoạn văn và một số câu hỏi nằm bên dưới mỗi đoạn. Thí sinh đọc 4 phương án trả lời cho mỗi câu hỏi và chọn phương án trả lời đúng nhất bằng cách bôi đen vào ô tròn tương ứng với câu trả lời A, B, C hoặc D trong tờ bài làm.
Ví dụ minh hoạ:
Đây là 2 câu hỏi đầu tiên của đoạn 1 (đoạn ngắn) trong phần 7 mà thí sinh nhìn thấy trong đề thi.
Question 153-154 refer to the following advertisement.
153. What is the advertisement offering?
A. A house for sale
B. An appartment building for rent
C. An office for lease
D. A piece of land for sale
154. Who is John Michaels?
A. The owner of the property
B. A real estate agent
C. A stockbroker
D. The city comptroller
Thí sinh đọc đoạn văn và các câu hỏi. Thí sinh chọn câu trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi và bôi đen vào ô tròn tương ứng trong tờ bài làm.
Mẹo làm bài
Cũng như trong phần IV, hãy chú ý đến phần giới thiệu. Nó sẽ cho bạn biết số lượng câu hỏi cũng như gọi ý về dạng thông tin trong bài đọc
Trong khi đọc, hãy tự đặt ra các câu hỏi “Đối tượng của bài đọc này là ai? Nó được viết để làm gì?”
Trước hết hãy đọc lướt qua bài đọc, rồi đọc các câu hỏi. Sau đó quay lại bài đọc để tìm câu trả lời.
Bẫy trong câu hỏi
Nhiều lựa chọn trả lời chứa thong tin có trong bài đọc, nhưng có thể không liên quan đến câu hỏi.
Cũng như các phần thi TOEIC khác, hãy cẩn thận với các từ phát âm giống nhau, những con số rối rắm, các hình thức từ sai và các từ có nghĩa giống nhau.
Đừng bối rối trước các câu hỏi có hình thức như sau:
Ví dụ
Which of the following is NOT mentioned int the reading?
The refers to all of the following EXCEPT
=> chỉ cần đọc các lựa chọn câu hỏi và chọn chi tiết sai.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Các lưu ý khi làm bài thi:
- Mỗi thí sinh được nhận 1 tập đề thi cùng 1 tờ bài làm;
- Thí sinh không được viết, vẽ lên tập đề thi hoặc làm thay đổi bất cứ nội dung nào trên tập đề thi;
- Thí sinh dùng bút chì 2B/hoặc bút mực để bôi đen vào các ô cần chọn trong tờ bài làm và dùng tẩy để xoá/dùng bút mực gạch chéo (tuyệt đối không dùng bút xoá);
- Thí sinh phải nộp lại đề trước khi ra khỏi phòng thi;
- Thí sinh chỉ làm bài trong tờ bài làm.
Cấu trúc bài thi TOEIC
Phần I: Nghe
Đề I: Mô tả hình ảnh 10 câu hỏi
Đề II: Hỏi đáp 30 câu hỏi
Đề III: Đối thoại ngắn 30 câu hỏi
Đề IV: Bài nói ngắn 30 câu hỏi
Tổng cộng: 100 câu hỏi
45 phút
Phần II: Đọc
Đề VI: Câu chưa hoàn chỉnh 40 câu hỏi
Đề VI: Đoạn văn chưa hoàn chỉnh 12 câu hỏi
Đề VII: Đọc hiểu 48 câu hỏi
Tổng cộng 100 câu hỏi
75 phút
Tổng cộng: 200 câu hỏi
120 phút
Phần thi Nghe
I. Mô tả hình ảnh (10 câu)
Hướng dẫn: Với mỗi câu trong phần thi này bạn sẽ nghe bốn câu mô tả về một tấm ảnh mà đề thi giới thiệu. Khi nghe các câu này, bạn phải chọn câu mô tả đúng nhất những gì bạn thấy trong ảnh. Các câu này không được in trong đề thi và chỉ đọc một lần.
Vì dụ:

Bạn sẽ nghe:
(A): They’re looking out of the window
(B): They’re having a meeting
(C): They’re eating in a restaurant
(D): They’re moving the furniture
Phương án (B)-They’re having a meeting mô tả đúng nhất nội dung bức tranh, vì vậy chọn phương án (B)
Mẹo làm bài:
- Xem ảnh trước khi nghe mô tả. Tự đặt các câu hỏi “Ai?”, “Cái gì?”, “Ở đâu?”.
- Tập trung nghe hiểu nghĩa của cả câu.
- Trả lời câu hỏi càng nhanh càng tốt. Nêu không biết cách trả lời, bạn nên đoán câu trả lời rồi chuyển sang xem trước ảnh kế tiếp.
Bẫy trong câu hỏi:
- Các lựa chọn sai có thể chứa các từ phát âm giống nhau
- Các lựa chọn sai có thể có các đại từ, con số, hay địa điểm sai
- Các lựa chọn sai có thể chứa một từ đúng
II. Hỏi đáp (30 câu)
Hướng dẫn: Bạn sẽ nghe một câu hỏi hay câu nói và ba lựa chọn trả lời đọc bằng tiếng Anh. Tất cả chỉ được đọc một lần và không được in trong đề thi. Hãy chọn câu trả lời thích hợp nhật cho câu hỏi hay câu nói và đánh dấu vào chữ A B hay C trong tờ trả lời.
Ví dụ;
Bạn sẽ nghe:
Good morning, John. How are you?
(A): I’m fine, thank you.
(B): I’m in the living room.
(C): My name is John
Câu trả lời đúng nhất cho câu hỏi “How are you?” là lựa chon (A): “I’m fine thank you”.
Vì vậy bạn nên chọn câu (A)
Mẹo làm bài:
- Chữ đầu tiên trong câu hỏi sẽ giúp bạn biết đó là câu hỏi dạng gì.
What, where, who, why, how – hỏi thông tin.
Do,does, did, are, is, will, can – câu trả lời thường có dạng yes/no.
- Câu hỏi có “or” yêu cầu có sự lựa chọn thì không bao giờ là yes/no.
“Did you stay at home or go out last night?” -> “I went to a movie.”
- Thỉnh thoảng bạn nghe một câu nói, không phải là câu hỏi nhưng vẫn cần một câu trả lời.
“Thanks for dinner.” -. “You’re welcome.”
Bẫy trong câu hỏi:
- Chú ý đến các từ phát âm giống nhau (từ đồng âm). Ví dụ: too, two, to…
- Chú ý các câu hỏi đuôi. Ví dụ: That movie was great, wasn’t it?
- Cẩn thận với các câu trả lời gián tiếp. Đôi khi trả lời cho một câu hỏi yes/no lại không có từ yes hay no. Ví dụ; “Is there enough gas in the car?” -. “I just filled it yesterday”
III. Đối thoại ngắn (30 câu)
Hướng dẫn: Bạn sẽ nghe một số đoạn đối thoại giữa hai người. Bạn phải trả lời ba câu hỏi về nội dung đối thoại. Đánh dấu vào câu trả lời thích hợp nhất trong số bốn lựa chọn (A) (B) (C) hay (D) trên tờ trả lời. Các đoạn đối thoại chỉ được nghe một lần và không được in trong đề thi.
Mẹo làm bài:
- Xem trước các câu hỏi và cố gắng nhớ nó trước khi nghe bài đối thoại như vậy bạn sẽ biết thông tin cần nghe là gì.
- Trong khi nghe đối thoại, cố gắng hình dung xem người nói đang ở đâu.
- Hãy đọc mọi lựa chọn trước khi đánh dấu.
Bẫy trong câu hỏi:
- Cẩn thận với những câu trả lời đúng nhưng lại không liên quan gì đến câu hỏi. Hãy đọc kỉ tất cả các lựa chọn.
- Cẩn thận với các con số như ngày, giờ và số lượng người hay vật có thể khiến bạn xao lãng. Xem trước câu hỏi
IV. Bài nói ngắn (30 câu)
Hướng dẫn: Bạn sẽ nghe các bài nói ngắn do một người nói. Bạn phải trả lời ba câu hỏi liên quan đến nội dung mỗi bài nói. Chọn câu trả lời đúng nhất trong số bốn lựa chọn (A) (B) (C) hay (D) trên tờ trả lời. Các bài nói chỉ được nghe một lần và không được in trong đề.
Mẹo làm bài:
- Lắng nghe kỹ phần giới thiệu trước mỗi bài nói, từ đây bạn sẽ nắm được số lượng câu hỏi cũng như hình thức thông tin mà bạn sẽ nghe (bài tường thuật báo chí, bản tin thời tiết, quảng cáo, tin nhắn, thông báo…).
- Cố gắng xem trước các câu hỏi trước khi bài nói bắt đầu. Nhờ vậy mà bạn sẽ tập trung nghe những thông tin cần thiết mà câu hỏi yêu cầu.
- Bắt đầu trả lời câu hỏi ngay khi bài nói kết thúc.
Bẫy trong câu hỏi: Các loại bẫy có trong phần I-III đều có trong phần này.
Phần thi Đọc
Trong phần đọc, thí sinh đọc và trả lời 100 câu hỏi trắc nghiệm bằng cách chọn câu trả lời đúng nhất. Phần đọc gồm 3 phần (từ phần 5 đến phần 7).
Phần V: Hoàn thành câu (gồm 40 câu hỏi được đánh số từ 101 đến 140)
Mỗi câu trong phần này có 1 từ / cụm từ còn thiếu và cần được thêm vào. Thí sinh đọc 4 phương án trả lời cho mỗi câu và chọn phương án trả lời đúng nhất bằng cách bôi đen vào ô tròn tương ứng với câu trả lời A, B, C hoặc D trong tờ bài làm.
Ví dụ minh hoạ:
Đây là câu hỏi đầu tiên trong phần 5 mà thí sinh nhìn thấy trong đề thi.
101. The office manager prefers her coffee with cream ____ sugar.
A. but
B. nor
C. and
D. plus
Câu C, “and”, là câu trả lời đúng nhất và thí sinh chọn bằng cách bôi đen vào ô tròn tương ứng với câu B trong tờ bài làm.
Mẹo làm bài
Đừng tập trung tìm lỗi chính tả, vì lỗi chính tả không bao giờ xuất hiện trong các lựa chọn trả lời.
Các từ đứng trước và sau chổ trống giúp bạn có manh mối để kiểm tra câu trả lời đúng.
Đọc và hiểu nghĩa của cả câu trước khi trả lời.
Bẫy trong câu hỏi
Cẩn thận với các câu trả lời có hình thức sai.
Ví dụ: drove, drives, driving
Cẩn thận với các từ bắt đầu hay kết thúc giống nhau.
Ví dụ: return, retire, reuse
Cẩn thận với các từ thường bị dung sai
Ví dụ: affect, effect, lend/borrow
Phần VI: Hoàn thành đoạn (gồm 12 câu hỏi được đánh số từ 141 đến 152)
Mỗi đoạn trong phần này có một số câu còn thiếu từ / cụm từ và cần thêm vào. Thí sinh đọc 4 phương án trả lời cho mỗi câu và chọn phương án trả lời đúng nhất bằng cách bôi đen vào ô tròn tương ứng với câu trả lời A, B, C hoặc D trong tờ bài làm.
Ví dụ minh hoạ:
Đây là 4 câu hỏi đầu tiên của đoạn 1 trong phần 6 mà thí sinh nhìn thấy trong đề thi.
Montalvo Industries announced Friday that it take on 100 new ____ over the next 6 months.
141. A. employees B. merchants C. customers D. Products
“Our market is expanding”, said company CEO Shirley Henrico, “so we need to ____ our production.
142. A. grow B. more C. bigger. D. Increase
That’s why we need to hire more workers.” The company plans ___ a new, larger factory on the outskirts of the city, which will be equipped with all the latest technology.
143. A. build B. builds C. to build D. Building
“We are building a very modern factory,” said Ms. Henrivo. “We are very proud of ____.”
144. A. us B. it C. me D. Him
Thí sinh đọc đoạn văn và các câu hỏi. Thí sinh chọn câu trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi và bôi đen vào ô tròn tương ứng trong tờ bài làm.
Mẹo làm bài
Luôn nhớ rằng bạn cần tìm từ thích hợp nhất để điền vào chổ trống.
Đọc cả đoạn văn chứ không chỉ các từ xung quanh chổ trống. Cố gắng hiểu nghĩa của cả đoạn.
Bẫy trong câu hỏi
Cẩn thận với những cụm từ lặp và thừa.
Ví dụ: keep on continuing, finally at last
Cẩn thận với những từ không cần thiết
Ví dụ: The apples they are fresh
Chú ý đến hình thức tuef và cách chia thì của động từ.
Phần VII: Đọc hiểu (gồm 2 phần, đọc đoạn ngắn và đọc đoạn dài)
- Đoạn ngắn (gồm 28 câu hỏi được đánh số từ 153 đến 180)
- Đoạn dài (gồm 20 câu hỏi được đánh số từ 180 đến 200)
Trong phần này, thí sinh đọc các đoạn văn và một số câu hỏi nằm bên dưới mỗi đoạn. Thí sinh đọc 4 phương án trả lời cho mỗi câu hỏi và chọn phương án trả lời đúng nhất bằng cách bôi đen vào ô tròn tương ứng với câu trả lời A, B, C hoặc D trong tờ bài làm.
Ví dụ minh hoạ:
Đây là 2 câu hỏi đầu tiên của đoạn 1 (đoạn ngắn) trong phần 7 mà thí sinh nhìn thấy trong đề thi.
Question 153-154 refer to the following advertisement.
153. What is the advertisement offering?
A. A house for sale
B. An appartment building for rent
C. An office for lease
D. A piece of land for sale
154. Who is John Michaels?
A. The owner of the property
B. A real estate agent
C. A stockbroker
D. The city comptroller
Thí sinh đọc đoạn văn và các câu hỏi. Thí sinh chọn câu trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi và bôi đen vào ô tròn tương ứng trong tờ bài làm.
Mẹo làm bài
Cũng như trong phần IV, hãy chú ý đến phần giới thiệu. Nó sẽ cho bạn biết số lượng câu hỏi cũng như gọi ý về dạng thông tin trong bài đọc
Trong khi đọc, hãy tự đặt ra các câu hỏi “Đối tượng của bài đọc này là ai? Nó được viết để làm gì?”
Trước hết hãy đọc lướt qua bài đọc, rồi đọc các câu hỏi. Sau đó quay lại bài đọc để tìm câu trả lời.
Bẫy trong câu hỏi
Nhiều lựa chọn trả lời chứa thong tin có trong bài đọc, nhưng có thể không liên quan đến câu hỏi.
Cũng như các phần thi TOEIC khác, hãy cẩn thận với các từ phát âm giống nhau, những con số rối rắm, các hình thức từ sai và các từ có nghĩa giống nhau.
Đừng bối rối trước các câu hỏi có hình thức như sau:
Ví dụ
Which of the following is NOT mentioned int the reading?
The refers to all of the following EXCEPT
=> chỉ cần đọc các lựa chọn câu hỏi và chọn chi tiết sai.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Các lưu ý khi làm bài thi:
- Mỗi thí sinh được nhận 1 tập đề thi cùng 1 tờ bài làm;
- Thí sinh không được viết, vẽ lên tập đề thi hoặc làm thay đổi bất cứ nội dung nào trên tập đề thi;
- Thí sinh dùng bút chì 2B/hoặc bút mực để bôi đen vào các ô cần chọn trong tờ bài làm và dùng tẩy để xoá/dùng bút mực gạch chéo (tuyệt đối không dùng bút xoá);
- Thí sinh phải nộp lại đề trước khi ra khỏi phòng thi;
- Thí sinh chỉ làm bài trong tờ bài làm.
Thứ Ba, 5 tháng 6, 2012
Ebook Lập trình hệ thống nhúng với 8051 được là bản dịch từ cuốn: Programming embeed system I, Michael J,Pont, University Of Leicester, 2002-2006.
Mình đọc cuốn này thấy rất phù hợp cho các bạn mới học lập trình C cho 8051, mỗi chương đều có những ví dụ cụ thể, dễ hiểu, đây cũng là bài tập của mình trong clb cơ điện tử.
Các bạn hãy tham khảo nhé! Có gì góp ý vui lòng viết bình luận ở dưới bài này.
Link download: Lập trình hệ thống nhúng với 8051
Đọc online: tại đây.
Ebook English: Programming embeed system I
Các bạn có thể đọc bản Tiếng Anh để trau dồi từ mới. :)
Nội dung chính của cuốn sách:
Chương 1: Xin chào "thế giới nhúng"
Chương 2: Cơ sở thiết lập phần cứng (reset, dạo động, Port I/O )
Chương 3: Đọc nút bấm
Chương 4: Thêm cấu trúc code
Chương 5: Thời gian thực
Chương 6: Tạo một hệ điều hành nhúng
Chương 7: Hệ thống đa trạng thái và dãy hàm
Chương 8: Sử dụng giao diện nối tiếp RS232
Chương 9: Hệ thống báo động người xâm phạm
Chương 10: Điều khiển robot tự hành
Mình đọc cuốn này thấy rất phù hợp cho các bạn mới học lập trình C cho 8051, mỗi chương đều có những ví dụ cụ thể, dễ hiểu, đây cũng là bài tập của mình trong clb cơ điện tử.
Các bạn hãy tham khảo nhé! Có gì góp ý vui lòng viết bình luận ở dưới bài này.
Link download: Lập trình hệ thống nhúng với 8051
Đọc online: tại đây.
Ebook English: Programming embeed system I
Các bạn có thể đọc bản Tiếng Anh để trau dồi từ mới. :)
Nội dung chính của cuốn sách:
Chương 1: Xin chào "thế giới nhúng"
Chương 2: Cơ sở thiết lập phần cứng (reset, dạo động, Port I/O )
Chương 3: Đọc nút bấm
Chương 4: Thêm cấu trúc code
Chương 5: Thời gian thực
Chương 6: Tạo một hệ điều hành nhúng
Chương 7: Hệ thống đa trạng thái và dãy hàm
Chương 8: Sử dụng giao diện nối tiếp RS232
Chương 9: Hệ thống báo động người xâm phạm
Chương 10: Điều khiển robot tự hành
Thứ Hai, 4 tháng 6, 2012
Đây là bảng quy đổi điểm TOEIC từ viện Khảo thí Giáo Dục Hoa Kì. Bạn có thể tự test và biết mình đang ở mức nào. Chúc các bạn đạt kết quả học tập tốt!
Tag: Score Toeic, bang chuyen doi
Phần nghe-hiểu | Phần đọc-hiểu | ||
Số câu đúng | Điểm tương ứng | Số câu đúng | Điểm tương ứng |
0 | 5 | 0 | 5 |
1 | 5 | 1 | 5 |
2 | 5 | 2 | 5 |
3 | 5 | 3 | 5 |
4 | 5 | 4 | 5 |
5 | 5 | 5 | 5 |
6 | 5 | 6 | 5 |
7 | 10 | 7 | 5 |
8 | 15 | 8 | 5 |
9 | 20 | 9 | 5 |
10 | 25 | 10 | 5 |
11 | 30 | 11 | 5 |
12 | 35 | 12 | 5 |
13 | 40 | 13 | 5 |
14 | 45 | 14 | 5 |
15 | 50 | 15 | 5 |
16 | 55 | 16 | 10 |
17 | 60 | 17 | 15 |
18 | 65 | 18 | 20 |
19 | 70 | 19 | 25 |
20 | 75 | 20 | 30 |
21 | 80 | 21 | 35 |
22 | 85 | 22 | 40 |
23 | 90 | 23 | 45 |
24 | 95 | 24 | 50 |
25 | 100 | 25 | 60 |
26 | 110 | 26 | 65 |
27 | 115 | 27 | 70 |
28 | 120 | 28 | 80 |
29 | 125 | 29 | 85 |
30 | 130 | 30 | 90 |
31 | 135 | 31 | 95 |
32 | 140 | 32 | 100 |
33 | 145 | 33 | 110 |
34 | 150 | 34 | 115 |
35 | 160 | 35 | 120 |
36 | 165 | 36 | 125 |
37 | 170 | 37 | 130 |
38 | 175 | 38 | 140 |
39 | 180 | 39 | 145 |
40 | 185 | 40 | 150 |
41 | 190 | 41 | 160 |
42 | 195 | 42 | 165 |
43 | 200 | 43 | 170 |
44 | 210 | 44 | 175 |
45 | 215 | 45 | 180 |
46 | 220 | 46 | 190 |
47 | 230 | 47 | 195 |
48 | 240 | 48 | 200 |
49 | 245 | 49 | 210 |
50 | 250 | 50 | 215 |
51 | 255 | 51 | 220 |
52 | 260 | 52 | 225 |
53 | 270 | 53 | 230 |
54 | 275 | 54 | 235 |
55 | 280 | 55 | 240 |
56 | 290 | 56 | 250 |
57 | 295 | 57 | 255 |
58 | 300 | 58 | 260 |
59 | 310 | 59 | 265 |
60 | 315 | 60 | 270 |
61 | 320 | 61 | 280 |
62 | 325 | 62 | 285 |
63 | 330 | 63 | 290 |
64 | 340 | 64 | 300 |
65 | 345 | 65 | 305 |
66 | 350 | 66 | 310 |
67 | 360 | 67 | 320 |
68 | 365 | 68 | 325 |
69 | 370 | 69 | 330 |
70 | 380 | 70 | 335 |
71 | 385 | 71 | 340 |
72 | 390 | 72 | 350 |
73 | 395 | 73 | 355 |
74 | 400 | 74 | 360 |
75 | 405 | 75 | 365 |
76 | 410 | 76 | 370 |
77 | 420 | 77 | 380 |
78 | 425 | 78 | 385 |
79 | 430 | 79 | 390 |
80 | 440 | 80 | 395 |
81 | 445 | 81 | 400 |
82 | 450 | 82 | 405 |
83 | 460 | 83 | 410 |
84 | 465 | 84 | 415 |
85 | 470 | 85 | 420 |
86 | 475 | 86 | 425 |
87 | 480 | 87 | 430 |
88 | 485 | 88 | 435 |
89 | 490 | 89 | 445 |
90 | 495 | 90 | 450 |
91 | 495 | 91 | 455 |
92 | 495 | 92 | 465 |
93 | 495 | 93 | 470 |
94 | 495 | 94 | 480 |
95 | 495 | 95 | 485 |
96 | 495 | 96 | 490 |
97 | 495 | 97 | 495 |
98 | 495 | 98 | 495 |
99 | 495 | 99 | 495 |
100 | 495 | 100 | 495 |
Tag: Score Toeic, bang chuyen doi
Bài đăng phổ biến
-
Reading Restaurant Guide Books Read the passage and do the task that follow s /do the tasks that follow The annual flood of restaurant guide...
-
UNIT 10: RECYCLING Choose the word or phrase that best completes each unfinished sentence below. An astronaut would be killed if h...
-
Cả ba từ này đều có nghĩa là lựa chọn. Trong ba từ này, select có tính trang trọng nhất, ít được dùng trong đàm thoại hàng ngày. Người ta...
-
Nguồn: Internet
-
Reading Wedding Custom Read the passage and do the tasks that follow Marriage is an ancient religious and legal practice celebrated around ...
-
Bài được giới thiệu sau đây là của Steve Jobs, người sáng lập Apple đọc tại buổi lễ ra trường Stanford 2005 lúc ông 50 tuổi. Đây là bài được...
-
"99 bài giao tiếp tiếng Anh cơ bản" gồm có 99 clip đối thoại và kèm theo đó là 99 bài nghe tương ứng được phát với tốc độ chậm hơn...