- Các bạn hãy tạm quên đi những từ như danh từ, đại từ tỉnh từ, tán thán từ ...mạo từ, trợ động từ .... Chỉ cần hiểu rõ những bài học ngắn sau đây như các em bé đang học lớp một, cho đến khi bước sang những phần căn bản khác
Bài Học 1: Naming Words
Bài Học 2: Describing Words
Bài Học 3: Action Words
Bài Học 4: Sentences
Bài Học 5: Pronouns
Văn Phạm (ngữ pháp)
Do OGXT thực hiện
Bài học 3: Action Words
- Action words là những chữ nói lên những hành động khi ai đó
hoặc vật gì đó làm nên.
Ví dụ
Thuận runs.________________Vinnie walks.Khi sử dụng action word với một(1)chủ từ ta phải thêm s ở phía sau. Đối với nhiều chủ từ hay ngôi chính (I=tôi) ta không được thêm s.
The cat eats.______________Mr. Phạm talks.
The car runs.______________Quyên plays.
Ví dụ:
One car runs._____________I run, Five cars run.Cặp action words mà không thêm s cho một(1) chủ từ là "is và are" và "was và were".
Vinnie walks.______________Thuận, Vinnie, and Tony walk.
One cat eats.______________Many cats eat.
Ví Dụ:
A cherry is red.________________Many cherries are red.
Thuận was there.______________Thuận, Vinnie and Tony were there.
hienphamcong@yahoo.com
Cập nhập lần cuối cùng lúc 8:30h ngày 31 tháng 1 2012
Phạm Công Hiển