- Các bạn hãy tạm quên đi những từ như danh từ, đại từ tỉnh từ, tán thán từ ...mạo từ, trợ động từ .... Chỉ cần hiểu rõ những bài học ngắn sau đây như các em bé đang học lớp một, cho đến khi bước sang những phần căn bản khác
Bài Học 1: Naming Words
Bài Học 2: Describing Words
Bài Học 3: Action Words
Bài Học 4: Sentences
Bài Học 5: Pronouns
Văn Phạm (ngữ pháp)
Do OGXT thực hiện
Bài học 1: Naming Words
- Naming Words - Có nghĩa là những chữ dùng để gọi cho: Người,
- Tên Người: Hoàng Thuận Trần, Vinnie Phạm, Baby, girl, boy ...
- Tên Nơi chốn: Quảng Trị , Đà Nẳng, Florida, Việt Nam ...
- Tên Đồ Vật : Xe Hơi, Trái banh, Quả na, Sun, star, car ...
- Tên Súc Vật: Con Mèo , con chó, dog , cat , cow ...
Đồ vật, Súc Vật, và Nơi Chốn
Ví dụ :
Có những Naming Words đặc biệt như tên của chúng ta hay tên của một nơi chốn, thường phải viết HOA như: Trần Hưng Đạo, Lạc Long Quân, California, Sài Gòn, Quảng Nam ...
Có những Naming Words sử dụng cho người lớn với một chức tước, danh tánh hoặc đứng trước tên gọi của một người, phải được viết HOA như: Miss Thuận, Mr Vinnie, Mrs Ana, Dr Nga ...
hienphamcong@yahoo.com
Cập nhập lần cuối cùng lúc 8:30h ngày 31 tháng 1 2012
Phạm Công Hiển